tế |
đt. Chạy mau và đều bốn chân (chỉ nói về ngựa): Rồng chầu ngoài Huế, ngựa tế Đồng-nai, Nước sông trong sao lại chảy hoài, Thương người xa xứ lạc-loài đến đây CD. |
tế |
đt. Cúng lạy với lễ vật cách trọng-thể: Bàn tế, cúng tế, mâm tế; tế đám ma, tế tơ-hồng; Sống thì cơm chẳng cho ăn, Chết thì xôi thịt làm văn tế ruồi CD. |
tế |
tt. Nhỏ, vụn-vặt: Tinh-tế. // Kỹ-lưỡng: Tử-tế. // dt. Kẻ do-thám: Gian-tế. |
tế |
dt. Người rể, chồng con gái mình: Giai-tế, nghĩa-tế, hiền-tế. |
tế |
đt. Đưa qua sông: Tế-độ // (R) Giúp đỡ: Cứu-tế, chẩn-tế, tương-tế. // (B) Làm nên, làm xong việc: Tế-sự. |
tế |
bt. Khoảng, thuở, một lúc nào đó. // Tiếp rước, giao-thiệp, ở giữa: Giao-tế, quốc-tế, thực-tế. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
tế |
đgt. Cúng dâng trọng thể, thường đọc văn cúng và có trống chiêng kèm theo: Ngày rằm tháng bảy các hộ đều tế o lạy như tế sao o tế thần o tế chủ o tế lễ o tế sống o tế tự o tế tựu o áo tế o cúng tế o lễ tế o văn tế. |
tế |
đgt. Chửi mắng ầm ĩ, tới tấp: bị tế một trận vuốt mặt không kịp. |
tế |
1. Nơi giáp giới hoặc ở bên bờ: thực tế. 2. Giao thiệp giữa các bên: giao tế o quốc tế o quốc tế hoá o quốc tế ngữ o quốc tế vũ. |
tế |
Nhỏ, Vụn, trái với thô (to): tế bào o tế bào chất o tế bào học o tế nhị o tế nhuyễn o tế toái o tế vi o tinh tế o tử tế. |
tế |
Cứu giúp: tế bần o tế độ o tế thế o chuẩn tế o cứu tế o kinh tế o kinh bang tế thế o tiếp tế o tương tế o y tế. |
tế |
Con rể: tế tử o giai tế. |
tế |
Che: tế tắc. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |