chiếu |
dt. Vật trải nằm dệt bằng lác, cói, tre, mây: Đôi chiếu, bó chiếu, cuốn chiếu, trải chiếu, chăn chiếu; Đi đâu cho đổ mồ-hôi, Chiếu trải không ngồi trầu để không ăn (CD). // (B) Chỗ ngồi của người có chức-phận trong làng: Chiếu trên, chiếu dưới // (bạc): Các lá bài dưới trường: Có chiếu, chiếu trường, chiếu tay tứ-sắc |
chiếu |
dt. Sắc, mạng-lịnh (lệnh) bằng giấy-tờ của vua: Ban chiếu, đọc chiếu. |
chiếu |
đt. Giọi, chói, phóng ánh-sáng ra: Đèn chiếu sáng, chiếu phim // (B) Xem-xét đến, để ý đến: Chiếu-cố // (R) Nhắm ngay quân cờ để ăn: Thấy em chiếu tướng một mình, Muốn vô chiếu tượng sợ đường sĩ ngăn (CD). // Vịn theo: Chiếu-lệ, chiếu nghị-định ngày... |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
chiếu |
Đồ dệt bằng cói, tre, mây, dùng để trải mà ngồi, mà nằm: Chiếu hoa, chiếu cạp, chiếu mây v.v. Cũng có nơi gọi là cói. Văn-liệu: Màn hoa lại trải chiếu hoa, Bát ngọc lại phải đũa ngà mâm son. Mành treo chiếu rách cũng cheo, Hương xông nghi-ngút củi rều cũng xông. Song nay chưa ấm chiếu loan (H-Ch). Chiếu hoa trải xuống khăn hồng trao ra (H-Ch). Kẻ lồng đệm thuý người dàn chiếu hoa (H-Tr). Đổi hoa lót xuống chiếu nằm (K). Buồn ngủ lại gặp chiếu manh, Hay ăn làm biếng gặp anh đứng đường. |
chiếu |
Tờ của vua ban-bố ra: Năm mây bỗng thấy chiếu trời (K). Văn-liệu: Sẩy nghe chiếu mở khoa thi (L-V-T). Chiếu trời mây vỗ, ơn trên mưa nhuần (Nh-đ-m). Chiếu ra chủ-khảo cầm quyền chưởng văn (Nh-đ-m). Năm mây chiếu dụ rạch-ròi (H-T). |
chiếu |
1. Dọi vào: Mặt trời chiếu vào trong nhà. Văn-liệu: Phép công chiếu án luận vào (K). 2. Dóng cho đúng: Chiếu địa-bàn, chiếu la-kinh. 3. Cứ theo: Chiếu luật, chiếu lệ. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |