bì |
dt. Da, bằng da, với da, thuộc về da // Thức ăn có da heo thái nhỏ // Bị, cái bao: Bì thóc, phong bì. |
bì |
đt. So-sánh nhưng biết trước là không bằng: Bì sao kịp; ai bì được, chẳng bì; Phong-lưu, phú-quý ai bì; Bì sao bì phấn với vôi (CD) |
bì |
dt. (hx) Sức nặng một toa xe lửa không kể hàng-hoá và hành-khách (tare). |
bì |
tt. Mỏi-mệt, yếu trong mình, nặng-nhọc. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
bì |
I. dt. 1. Da của lợn, trâu, bò, dùng làm thức ăn: ăn miếng bì o chả bì. 2. Lớp ngoài của một số cây quả: bóc bì xoan o ăn bì bưởi. 3. Vật dùng làm bao, vỏ bọc ngoài: đóng gạo vào bì. o bao bì o phong bì. II. Mô phủ mặt ngoài hoặc lót mặt trong của cơ thể sinh vật: biểu bì o ngoại bì o nội bì. |
bì |
dt. Vật dùng để thay thế quả cân, làm cho cân thăng bằng: bỏ bì vào bên này. |
bì |
đgt. Sánh được, sánh bằng: bì sao được với nó o chẳng ai bì được kịp cậu ấy o tài cán không ai bì nổi. |
bì |
tt. (Da, mặt) dày và có vẻ hơi nặng, gây cảm giác hơi thộn: Mặt bì ra. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
bì |
d. Bao để đựng: Bì gạo, Bì thư. |
bì |
d. 1. Da, lượt da ở ngoài. 2. Lớp ngoài của vỏ ở một vài thứ quả: Gọt bì phật thủ. 3. Vỏ của một vài giống cây: Tước bì cây xoan. |
bì |
(lí). d. 1. Vật nặng đặt trên một đĩa cân để lấy cân. 2. Đồ chứa vật phải cân: Thùng mỡ nặng 42 ki-lô-gam cả bì. |
bì |
t. Nói da mặt dày ra: Ngủ lắm mặt bì ra. Ngb. Trân trân, trơ lì: Không biết xấu hổ, mặt cứ bì ra. |
bì |
đg. Ví, so sánh: Sách ấy không thể bì với sách này. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |