Bài quan tâm
Tự nhiên tôi đem lòng mến những đứa trẻ cu `ng trạc tuổi tôi của những gia đình hèn hạ ấy : Cái Nhớn , thằng Cu , con Tẹo là bạn tôi cả. |
Bọn lao động từ người làm thợ cho chí người làm cu ly biết bao là khách mua quà hoặc khách ăn cơm tháng của bà ta. |
Trời nhá nhem tối , bây giờ chị em Liên mới thấy thằng cu bé xách điếu đóm và khiêng hai cái ghế trên lưng ở trong ngõ đi ra ; chị Tý , mẹ nó , theo sau , đội cái chõng trên đầu và tay mang không biết bao nhiêu là đồ đạc : tất cả cái cửa hàng của chị. |
Chị kê xong chõng ghế , dịch ngọn đèn hoa kỳ lại ngồi têm trầu , còn thằng cu thì loay hoay nhóm lửa để nấu nồi nước chè. |
Anh ở chi đây cho cu lít bắt , thằng cò ngăm Anh đi theo chính nghĩa lâu năm cũng về. |